news

Thông báo tuyển dụng công chức xã, thị trấn huyện Hải Hậu năm 2014.

(10:04, 21/11/2014)

          

UỶ BAN NHÂN DÂN

HUYỆN HẢI HẬU

Số: 129/TB-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    Hải Hậu, ngày 18 tháng 11 năm 2014

 

THÔNG BÁO

Về việc tổ chức tuyển dụng công chức xã, thị trấn năm 2014

 

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 25/7/2011 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về nâng cao chất lượng cán bộ xã, phường, thị trấn từ năm 2011-2015 và những năm tiếp theo; Quyết định số 1181/QĐ-UBND ngày 15/6/2010 của UBND tỉnh Nam Định về giao số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nam Định ban hành kèm theo Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của UBND tỉnh và Hướng dẫn số 1576/HD-SNV ngày 28/11/2013 của Sở Nội vụ tỉnh Nam Định về công tác tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ văn bản số 1210/SNV-XDCQ ngày 14/11/2014 của Sở Nội vụ về việc tuyển dụng công chức xã, thị trấn;

UBND huyện Hải Hậu thông báo việc tuyển dụng công chức xã, thị trấn huyện Hải Hậu năm 2014 như sau:

I. Chỉ tiêu tuyển dụng: 39 chỉ tiêu, trong đó:

1. Trưởng Công an: 03 chỉ tiêu; gồm các xã: Hải Ninh, Hải Vân và thị trấn Cồn;

2. Tư pháp - Hộ tịch làm công tác Phó trưởng Công an: 08 chỉ tiêu; gồm: Thị trấn Cồn và các xã: Hải Cường, Hải Hưng, Hải Phúc, Hải Tân, Hải Tây, Hải Trung, Hải Xuân;

3. Văn phòng - Thống kê làm công tác Phó Chỉ huy trưởng quân sự: 03 chỉ tiêu; gồm các xã: Hải Cường, Hải Minh, Hải Trung;

4. Tài chính - Kế toán: 02 chỉ tiêu; gồm các xã: Hải Toàn, Hải An;

5. Tư pháp - Hộ tịch làm công tác Tư pháp - Hộ tịch: 03 chỉ tiêu; gồm các xã: Hải An, Hải Triều và thị trấn Yên Định;

6. Văn phòng - Thống kê làm công tác Thống kê và công tác Văn phòng Đảng ủy: 07 chỉ tiêu; gồm các xã: Hải Nam, Hải Phúc, Hải Tân, Hải Toàn, Hải Triều, Hải Trung, Hải Xuân;

7. Văn phòng - Thống kê làm công tác Văn phòng HĐND, UBND và công tác Nội vụ: 01 chỉ tiêu; xã Hải Phương;

8. Văn hóa - Xã hội làm công tác Lao động Thương binh & Xã hội và Phó Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 chỉ tiêu; thị trấn Cồn.

9. Văn hóa - Xã hội làm công tác Lao động Thương binh & Xã hội: 02 chỉ tiêu; gồm các xã: Hải Châu, Hải Triều.

10. Văn hoá - Xã hội làm công tác Văn hóa - Thông tin - Thể dục -Thể thao: 03 chỉ tiêu; gồm các xã: Hải Lý, Hải Phương, Hải Tân;

11. Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường làm công tác Địa chính và Môi trường: 04 chỉ tiêu; gồm các xã: Hải Bắc, Hải Giang, Hải Ninh và thị trấn Thịnh Long;

12. Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường làm công tác Nông nghiệp - Xây dựng nông thôn mới: 02 chỉ tiêu; gồm các xã: Hải Anh, Hải Chính.

II. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển:

1. Người tham gia dự tuyển đối với công chức xã, thị trấn phải có đủ tiêu chuẩn và điều kiện sau:

- Là công dân Việt Nam, có hộ khẩu thường trú tại huyện Hải Hậu trước ngày 01/11/2014;

- Đủ 18 tuổi trở lên;

- Có đơn xin dự tuyển, có lý lịch rõ ràng;

- Trình độ văn hoá: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc Trung học bổ túc văn hóa;

- Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy trở lên, có ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức đăng ký dự tuyển;

- Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học văn phòng trình độ A trở lên;

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

- Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao;

2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:

- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; đang trong thời gian truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Toà án mà chưa được xoá án tích;

- Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

3. Đối với công chức Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện đã nêu tại khoản 1, mục II của Thông báo này, còn phải có năng lực tham mưu cấp uỷ Đảng, UBND cấp xã các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác quốc phòng, công tác dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng - an ninh và phòng thủ dân sự; xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân trên địa bàn cấp xã; thực hiện chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên, chính sách hậu phương Quân đội; tổ chức hoàn thành các nhiệm vụ công tác quốc phòng, quân sự ở cấp xã.

4. Đối với công chức Trưởng Công an xã, thị trấn ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện đã nêu tại khoản 1, mục II của Thông báo này, còn phải có lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt, không có tiền án, tiền sự; bản thân và gia đình chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam;

Có khả năng thực hiện nhiệm vụ và có đơn tự nguyện tham gia Trưởng Công an xã. Có khả năng phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền Quốc phòng toàn dân; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nước.

5. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn của các chức danh công chức tuyển dụng, như sau:

5.1. Chức danh Trưởng Công an, gồm các ngành, chuyên ngành đào tạo về Công an; Quản lý trật tự xã hội, Luật, Pháp lý.

5.2. Chức danh Tư pháp - Hộ tịch làm công tác Phó trưởng Công an gồm các ngành, chuyên ngành: đào tạo về Công an; Quản lý trật tự xã hội, Luật, Pháp lý.

5.3. Chức danh Văn phòng - Thống kê làm công tác Phó chỉ huy trưởng Quân sự gồm các ngành, chuyên ngành: đào tạo về Quân sự, Quân sự cơ sở.

5.4. Chức danh Tài chính - Kế toán gồm các ngành, chuyên ngành: Tài chính ngân sách xã, Kế toán ngân sách, Tài chính - Kế toán, Kế toán.

5.5. Chức danh Tư pháp - Hộ tịch làm công tác Tư pháp - Hộ tịch gồm các ngành, chuyên ngành: Luật, Pháp lý, Hành chính.                       

5.6. Chức danh Văn phòng - Thống kê làm công tác Văn phòng HĐND-UBND và công tác Nội vụ gồm các ngành, chuyên ngành: Hành chính, Quản trị văn phòng, Văn thư - Lưu trữ, Nội vụ, Luật.

5.7. Chức danh Văn phòng - Thống kê làm công tác Thống kê và công tác Văn phòng Đảng uỷ gồm các ngành, chuyên ngành: Hành chính, Quản trị văn phòng, Văn thư - Lưu trữ, Nội vụ, Luật, Thống kê, Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước.

5.8. Chức danh Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng & Môi trường làm công tác Địa chính và Môi trường (đối với xã) và Chức danh Địa chính - Đô thị và Môi trường (đối với thị trấn) gồm các ngành, chuyên ngành: Địa chính, Quản lý đất đai, Địa chính - Môi trường;

5.9. Chức danh Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng & Môi trường làm công tác Nông nghiệp - Xây dựng nông thôn mới (đối với xã) và Chức danh Địa chính và xây dựng (đối với thị trấn) gồm các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực nông nghiệp: Nông học, Trồng trọt, Chăn nuôi, Thú y, Khuyến nông, Phát triển nông thôn, Bảo vệ thực vật, Thuỷ sản, Kinh tế nông nghiệp, Thuỷ lợi, Giao thông, Xây dựng.

5.10. Chức danh Văn hoá - Xã hội làm công tác Lao động - Thương binh và Xã hội gồm các ngành, chuyên ngành: Công tác xã hội, Quản trị nhân lực, Quản lý lao động tiền lương và Bảo trợ xã hội, Luật, Kế toán; (chức danh này nếu đảm nhiệm thêm nhiệm vụ Phó chỉ huy trưởng Quân sự thì có chuyên ngành đào tạo về Quân sự, Quân sự cơ sở cũng đủ điều kiện tham gia dự tuyển).

5.11. Chức danh Văn hoá - Xã hội làm công tác Văn hoá - Thông tin - Thể dục - Thể thao gồm các ngành, chuyên ngành: Quản lý Văn hoá, Văn hoá nghệ thuật, Thể dục, thể thao.

III. Hồ sơ dự tuyển:

Hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức xã, thị trấn (theo mẫu của Phòng Nội vụ huyện) gồm:

1. Đơn đăng ký dự tuyển công chức (theo mẫu, ghi rõ nguyện vọng dự tuyển vào chức danh công chức nào tại xã, thị trấn trong huyện).

2. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật (theo mẫu) có dán ảnh 4 x 6 (đóng dấu giáp lai vào ảnh) có xác nhận của UBND xã, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trong thời hạn nộp hồ sơ 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.

3. Bản sao giấy khai sinh.

4. Bản sao sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân (có công chứng).

5. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển (kể cả bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trung học bổ túc văn hoá). Người dự tuyển phải nộp bản chính bằng tốt nghiệp, bảng kết quả học tập hoặc học bạ tại Hội đồng tuyển dụng; Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm lưu giữ và trả lại người dự tuyển sau khi người dự tuyển dự đủ các môn thi, thời gian do Hội đồng tuyển dụng quy định nhưng không quá 20 ngày, kể từ ngày thi môn cuối cùng của kỳ thi.

6. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc chứng thực.

7. Giấy chứng nhận sức khoẻ do bệnh viện tuyến huyện trở lên cấp trong thời hạn 30 ngày, tính từ ngày nộp hồ sơ dự tuyển.

8. Hai ảnh 4 x 6 và 02 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ của người nhận.

9. Người dự tuyển thuộc đối tượng tuyển thẳng, xét tuyển không qua thi tuyển (trừ người dự tuyển chức danh Trưởng công an, Chỉ huy trưởng Quân sự) phải có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các thành phần điểm do cơ sở đào tạo cấp theo đúng quy định tại Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, gồm: điểm học tập và điểm tốt nghiệp hoặc điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp (nếu được đào tạo theo hệ thống tín chỉ) theo thang điểm 10.

* Các giấy tờ từ điểm 1 đến điểm 9 nêu trên, được đựng trong túi hồ sơ, ngoài bì ghi đầy đủ các thông tin theo quy định.

IV. Ưu tiên trong tuyển dụng:

1. Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, thương binh, bệnh binh người hưởng chính sách như thương binh: được cộng 30 điểm vào tổng số điểm điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.

2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ 18/8/1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con anh hùng lực lượng vũ trang, con anh hùng lao động: được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.

3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ, người có thời gian giữ chức danh hoạt động không chuyên trách ở xã, thị trấn, ở xóm, tổ dân phố liên tục từ 3 năm trở lên (theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 30/7/2010 của UBND tỉnh) : được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.

Trường hợp người dự tuyển công chức xã, thị trấn thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại phần IV của văn bản này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển. Chỉ thực hiện cộng điểm ưu tiên cho người dự tuyển khi người dự tuyển nộp giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong thời gian quy định nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển.

V. Phương thức tuyển dụng

1. Tuyển thẳng không qua thi tuyển:

- Con Liệt sỹ, con đẻ của thương binh hạng 1/4, người có bằng tiến sỹ, thạc sỹ, người có bằng đại học chính quy ở trong nước đạt loại giỏi trở lên; người có bằng đại học ở nước ngoài đạt loại khá trở lên; có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đúng chuyên ngành dự tuyển theo quy định, được tuyển thẳng không qua thi tuyển.

- Nếu tại chức danh công chức cần tuyển dụng có số người dự tuyển thuộc đối tượng tuyển thẳng mà nhỏ hơn hoặc bằng số chỉ tiêu tuyển dụng thì số người dự tuyển nêu trên được xét tuyển thẳng.

- Nếu chức danh công chức cần tuyển dụng có số người dự tuyển thuộc đối tượng tuyển thẳng nhiều hơn số chỉ tiêu tuyển dụng thì thực hiện ưu tiên theo thứ tự như sau: Con Liệt sĩ; con đẻ của thương binh hạng 1/4; người có bằng tiến sĩ; thạc sĩ; người có bằng đại học hệ chính quy ở trong nước đạt loại giỏi trở lên; người có bằng đại học ở nước ngoài đạt loại khá trở lên.

- Trường hợp chức danh công chức cần tuyển có số người thuộc đối tượng tuyển thẳng nhiều hơn số chỉ tiêu tuyển dụng và cùng thuộc đối tượng ưu tiên như nhau thì thực hiện ưu tiên theo thứ tự sau: người có trình độ đào tạo ở bậc cao hơn, người có tổng điểm xét tuyển cao hơn (cách tính điểm thực hiện theo quy định tại khoản 2.2 mục 2 phần V của văn bản này), người có thời gian công tác (hợp đồng) tại xã, thị trấn nhiều hơn.

2. Xét tuyển không qua thi tuyển:

2.1. Đối với chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự xã, thị trấn và Trưởng Công an xã, thị trấn:

- Thực hiện việc xét tuyển để tuyển dụng đối với chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự và Trưởng Công an xã, thị trấn. Việc bổ nhiệm Chỉ huy trưởng Quân sự và Trưởng Công an xã, thị trấn thực hiện theo quy định của Luật Dân quân tự vệ và Pháp lệnh Công an xã.

- Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự và Trưởng Công an xã, thị trấn là người đạt các điều kiện đăng ký dự tuyển quy định tại tiêu chuẩn điều kiện đăng ký dự tuyển của văn bản này và theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện (nếu tuyển Chỉ huy trưởng Quân sự xã, thị trấn) hoặc Trưởng Công an cấp huyện (nếu tuyển Trưởng Công an xã, thị trấn).

2.2. Đối với người có trình độ đại học hệ chính quy:

- Thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 25/7/2011 của BCH Đảng bộ tỉnh về nâng cao chất lượng cán bộ xã, thị trấn từ năm 2011-2015 và những năm tiếp theo việc tuyển dụng công chức xã, thị trấn đối với những người tốt nghiệp đại học hệ chính quy (không phân biệt loại hình đào tạo) có chuyên ngành phù hợp với chức danh công chức cần tuyển và có nguyện vọng làm công chức xã, thị trấn thì thực hiện bằng hình thức xét tuyển, không qua thi tuyển.

- Cách tính điểm:

+ Điểm học tập được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập của người dự xét tuyển ở trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của chức danh công chức dự tuyển, được quy đổi theo thang điểm 100 và tính hệ số 2.

+ Điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả các bài thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn của người dự xét tuyển, được quy đổi theo thang điểm 100 và tính hệ số 1.

+ Trường hợp người dự tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 3.

+ Kết quả xét tuyển là tổng số điểm của điểm học tập, điểm tốt nghiệp và điểm ưu tiên theo quy định tại phần IV.

- Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức:

+ Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển các chức danh công chức xét tuyển phải có kết quả xét tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng chức danh công chức.

+ Trường hợp có từ 2 người trở lên có kết quả xét tuyển bằng nhau ở chức danh công chức cần tuyển dụng thì người trúng tuyển là người có kết quả điểm học tập cao hơn, nếu kết quả điểm học tập bằng nhau thì người có kết quả điểm tốt nghiệp cao hơn là người trúng tuyển, nếu vẫn chưa xác định được người trúng tuyển thì Chủ tịch UBND huyện quyết định người trúng tuyển.

- Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.

3. Thi tuyển:

Thực hiện việc thi tuyển đối với các chức danh công chức xã, thị trấn theo Quyết định số 1181/QĐ-UBND ngày 15/6/2010 của UBND tỉnh Nam Định về giao số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (Chỉ huy trưởng quân sự xã, thị trấn và Trưởng Công an xã, thị trấn thực hiện theo xét tuyển không qua thi tuyển)

3.1. Các môn thi và hình thức thi: mỗi thí sinh tham gia thi tuyển phải thi 03 môn bắt buộc là:

a) Môn kiến thức chung: thi viết 01 bài, thời gian 120 phút về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, quản lý hành chính nhà nước, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tương ứng với các chức danh công chức cần tuyển dụng.

b) Môn nghiệp vụ chuyên ngành: thi viết 01 bài, thời gian 120 phút và thi trắc nghiệm 01 bài thời gian 30 phút về nghiệp vụ chuyên ngành theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển dụng.

c) Môn tin học văn phòng: (thi thực hành trên máy hoặc thi trắc nghiệm) thời gian 30 phút theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển dụng.

Người dự tuyển công chức xã, thị trấn nếu có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên thì được miễn thi tin học văn phòng.

3.2. Cách tính điểm:

a) Bài thi được tính theo thang điểm 100.

b) Điểm các môn được tính như sau:

- Môn kiến thức chung: tính hệ số 1;

- Môn nghiệp vụ chuyên ngành: bài thi viết tính hệ số 2, bài thi trắc nghiệm tính hệ số 1;

- Môn tin học văn phòng: tính hệ số 1 và không tính vào tổng số điểm thi.

c) Kết quả thi tuyển là tổng số điểm của bài thi môn kiến thức chung cộng với điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành hệ số 2, cộng với điểm của bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành, cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) tại phần IV của văn bản này.

3.3 Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển

a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức xã, thị trấn phải có đủ các điều kiện sau đây:

- Có các bài thi của 3 môn thi;

- Có điểm của mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên (kể cả điểm bài thi môn tin học văn phòng nếu không được miễn thi và điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành chưa nhân hệ số 2);

- Có kết quả thi cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của từng chức danh công chức cần tuyển của đơn vị.

b) Trường hợp có từ 2 người trở lên có kết quả thi tuyển bằng nhau ở cùng một chức danh công chức cần tuyển dụng trong cùng một đơn vị thì xác định người trúng tuyển như sau:

- Người có điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì có điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Chủ tịch UBND huyện xem xét quyết định người trúng tuyển.

c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức xã, thị trấn không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi lần sau.

VI. Thời gian, địa điểm bán, thu nhận hồ sơ:

1. Thời gian bán hồ sơ đăng ký dự tuyển tại Phòng Nội vụ, trong giờ hành chính của ngày làm việc (kể cả ngày thứ bảy, chủ nhật) trong thời gian 30 ngày; kể từ ngày 19/11/2014 đến 15 giờ ngày 18 tháng 12 năm 2014. Giá bán mỗi bộ hồ sơ: 10.000 đồng/bộ (viết bằng chữ: Mười nghìn đồng).

2. Địa điểm thu nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển: Người dự tuyển nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ huyện Hải Hậu.

VII. Tài liệu ôn tập, thời gian, địa điểm ôn tập và thi

1. Danh mục tài liệu ôn tập các môn thi, thời gian và địa điểm hướng dẫn ôn tập do Hội đồng tuyển dụng quy định (sẽ có thông báo sau);

2. Thời gian và địa điểm thi: Dự kiến vào cuối tháng 12/2014 (sẽ có thông báo sau).

VIII. Kinh phí tổ chức tuyển dụng

1. Phí dự tuyển: Mỗi thí sinh đăng ký dự tuyển nộp 260.000 đồng (hai trăm sáu mươi ngàn đồng).

2. Chi từ ngân sách nhà nước: Nếu phí dự tuyển thu không đủ chi cho việc tổ chức kỳ tuyển dụng công chức xã, thị trấn năm 2014, thì Hội đồng tuyển dụng dự trù kinh phí báo cáo UBND huyện quyết định cấp bổ sung trong ngân sách UBND huyện. (Mức thu và nội dung chi theo Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của liên Bộ: Tài chính - Nội vụ và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan).

VIII. Các nội dung khác:

Các nội dung khác của kỳ tuyển dụng thực hiện theo quy định tại Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh và Hướng dẫn số 1576/HD-SNV ngày 28/11/2013 của Sở Nội vụ tỉnh Nam Định về công tác tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.

Thông báo này được đăng trên trang thông tin điện tử của UBND huyện; Thông báo trên Đài phát thanh huyện và Đài truyền thanh xã, thị trấn có chỉ tiêu tuyển dụng; Được niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của UBND huyện (Phòng Nội vụ) và UBND xã, thị trấn có chỉ tiêu tuyển dụng.

Thông tin chi tiết về kỳ tuyển dụng công chức xã, thị trấn xin liên hệ tại Phòng Nội vụ huyện (số điện thoại: 0350.3877.200) hoặc UBND xã, thị trấn có chỉ tiêu tuyển dụng./.

          Nơi nhận:                           TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
- Sở Nội vụ;
- TT Huyện ủy, UBND huyện;                    CHỦ TỊCH
- UBND các xã, thị trấn;
-Trang TT điện tử huyện;                     (đã ký, đóng dấu)
- Đài phát thanh huyện;
- Lưu VP, NV.                                    Nguyễn Văn Tìm

.                                                                                    

 

                                                                                    

          

                    

            

                       

Uỷ ban Nhân dân huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Điện thoại: 0350. 3877.141 - Fax: 0350.3877.143
- Email: vanphong@haihau.vn
© 2003-2010 by INCOM
CLB DOANH NHÂN HẢI HẬU
Góp ý: doanhnhan@haihau.vn
SEO là gì | XSMB | XSMT | Lịch Vạn Niên |